Thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Vietlinklaw > Giấy phép  > Thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động đóng vai trò vô cùng quan trọng. Bởi đây là một trong những ngành nghề kinh doanh có điều kiện theo quy định của pháp luật hiện nay. Khi muốn thực hiện hoạt động kinh doanh trên, doanh nghiệp cần phải đáp ứng các điều kiện và đặc biệt cần phải được cấp giấy phép cho thuê lại hợp đồng lao động bởi Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội.

1. Điều kiện cấp Giấy phép cho thuê lại lao động

Căn cứ Điều 21 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. Điều kiện cấp giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động :

1.1. Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp thực hiện hoạt động cho thuê lại lao động phải bảo đảm điều kiện:

a) Là người quản lý doanh nghiệp theo quy định của Luật Doanh nghiệp;

b) Không có án tích;

c) Đã có thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động từ đủ 03 năm (36 tháng) trở lên trong thời hạn 05 năm liền kề trước khi đề nghị cấp giấy phép.

1.2. Doanh nghiệp đã thực hiện ký quỹ 2.000.000.000 đồng (hai tỷ đồng).

Giấy phép cho thuê lại lao động

Giấy phép cho thuê lại lao động

2. Trình tự, thủ tục xin cấp giấy phép cho thuê lại lao động

Căn cứ Điều 25 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động. Doanh nghiệp gửi một bộ hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định này đến Sở Lao động – Thương binh và Xã hội nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính để đề nghị cấp giấy phép.

Sau khi kiểm tra đủ giấy tờ quy định tại Điều 24 Nghị định này, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội cấp giấy biên nhận ghi rõ ngày, tháng, năm nhận hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.

Trong thời hạn 20 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ bảo đảm theo quy định, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội thẩm tra, trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh cấp giấy phép đối với doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ không bảo đảm theo quy định, trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Lao động – Thương binh và Xã hội có văn bản yêu cầu doanh nghiệp hoàn thiện hồ sơ.

Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ trình của Sở Lao động – Thương binh và Xã hội, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, cấp giấy phép đối với doanh nghiệp; trường hợp không cấp giấy phép thì có văn bản trả lời doanh nghiệp trong đó nêu rõ lý do không cấp giấy phép.

Tất cả những điều trên chính là thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động mà bạn cần nắm rõ.

3. Hồ sơ cần chuẩn bị

Để đáp ứng hoàn thành thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động bạn phải chuẩn bị hồ sơ bao gồm:

  • Văn bản đề nghị cấp giấy phép của doanh nghiệp theo mẫu số 05/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Bản lý lịch tự thuật của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp theo mẫu số 07/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này;
  • Phiếu lý lịch tư pháp số 1 theo quy định pháp luật về lý lịch tư pháp của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp. Trường hợp người đại diện là người nước ngoài không thuộc đối tượng cấp phiếu lý lịch tư pháp số 1 thì được thay thế bằng phiếu lý lịch tư pháp tại quốc gia mang quốc tịch; các văn bản nêu tại khoản này được cấp trước ngày nộp hồ sơ không quá 06 tháng. Văn bản bằng tiếng nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật;
Phiếu lý lịch tư pháp số 1

Phiếu lý lịch tư pháp số 1

  • Văn bản chứng minh thời gian trực tiếp làm chuyên môn hoặc quản lý về cho thuê lại lao động hoặc cung ứng lao động của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp quy định tại Điểm c Khoản 1 Điều 21 Nghị định này là một trong các loại văn bản sau:
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính hợp đồng lao động hoặc hợp đồng làm việc hoặc quyết định tuyển dụng, bổ nhiệm, giao nhiệm vụ của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Bản sao được chứng thực từ bản chính quyết định bổ nhiệm (đối với người làm việc theo chế độ bổ nhiệm) hoặc văn bản công nhận kết quả bầu (đối với người làm việc theo chế độ bầu cử) của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp hoặc bản sao giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (đối với trường hợp là người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp cho thuê lại hoặc cung ứng lao động). Các văn bản quy định tại điểm a, điểm b khoản này là văn bản của nước ngoài thì phải được dịch ra tiếng Việt, chứng thực và được hợp pháp hóa lãnh sự theo quy định pháp luật.
  • Giấy chứng nhận tiền ký quỹ hoạt động cho thuê lại lao động theo Mẫu số 01/PLIII Phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định này.

4. Thời hạn Giấy phép hoạt động cho thuê lại lao động

Căn cứ Khoản 3 Điều 23 Nghị định 145/2020/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về điều kiện lao động và quan hệ lao động

  • Thời hạn của giấy phép tối đa là 60 tháng;
  • Giấy phép được gia hạn nhiều lần, mỗi lần gia hạn tối đa là 60 tháng;
  • Thời hạn giấy phép được cấp lại bằng thời hạ còn lại của giấy phép đa được cấp trước đó

Do đó, nếu sau khi hết thời hạn, bạn cần thực hiện lại thủ tục cấp giấy phép cho thuê lại lao động để tiết tục hoạt động kinh doanh.

Quý khách hãy liên hệ ngay cho chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ thủ tục theo số điện thoại. 024.3769.0339, Hotline: 0914.929.086 hoặc hiên hệ tới Công ty Luật Vietlink theo địa chỉ: P203 tòa nhà Giảng Võ Lake View, D10 Giảng Võ, phường Giảng Võ, quận Ba Đình, Hà Nội.

Related Posts